1. Định nghĩa hàm ERF
Theo định nghĩa của Help, thì hàm này trả về một hàm lỗi (error function), được lấy tích phân của e giữa lower_limit (cận dưới) và upper_limit (cận trên)
2. Cú pháp
= ERF(lower_limit, upper_limit])
lower_limit : Là cận dưới của tích phân. Là một số dương.
upper_limit : Là cận trên của tích phân. Là một số dương. Nếu bỏ qua, ERF() sẽ tính tích phân giữa 0 và lower_limit.
Lưu ý:
Nếu lower_limit hoặc upper_limit không phải là số, ERF() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu lower_limit hoặc upper_limit là số âm, ERF() sẽ trả về lỗi #NUM!
ERF() tính toán theo công thức sau đây:
Ví dụ:
ERF(0.74500) = 0.707929 (tích phân hàm error giữa 0 và 0.74500)
ERF(1) = 0.842701 (tích phân hàm error giữa 0 và 1)
ERF(1, 2) = 0.152621529580131 (tích phân hàm error giữa 1 và 2)