Hàm PV trong excel trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Cú pháp =pv(rate, nper, pmt, [fv], [type]). Trong khi đó FV là hàm tài chính trả về giá trị tương lai của khoản đầu tư tại năm cần tính.
ĐỊNH NGHĨA HÀM PV
Hàm PV là một hàm tài chính, trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Bạn có thể sử dụng chức năng Pv để nhận giá trị của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai. Giả sử các khoản thanh toán định kỳ, liên tục và lãi suất không đổi.
MỤC ĐÍCH
Nhận giá trị hiện tại của một khoản đầu tư
GIÁ TRỊ TRẢ VỀ
Giá trị hiện tại
CÚ PHÁP
=PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Trong đó:
- Rate: Lãi suất mỗi kỳ
- Nper: Tổng số kỳ thanh toán
- Pmt: Việc thanh toán được thực hiện mỗi kỳ
- Fv: Số dư tiền mặt bạn muốn đạt được sau lần thanh toán cuối cùng được thực hiện.
- Type: Khi đến hạn thanh toán. 0 là cuối kỳ, 1 là đầu kỳ.
CÔNG THỨC CHUNG
=PV( rate,periods- payment)
CÁCH SỬ DỤNG HÀM PV TRONG EXCEL
Ví dụ: Tính số tiền vay ban đầu khi biết lãi vay là 4.5%/ năm, vay trong vòng 5 năm. Số tiền phải trả trong 1 tháng là $93.22.
LỜI GIẢI
Đầu tiên phải xác định các thành phần của hàm. Các khoản vay có bốn thành phần chính: Số tiền vay, lãi suất, số lần thanh toán định kỳ (thời hạn cho vay) và số tiền thanh toán mỗi kỳ.
- Rate: 4.5%/ 12 tháng
- Periods =Nper: Tổng số kỳ phải thanh toán cho khoản vay là 5 năm, tương đương là 60 tháng.
- Payment=Pmt: Việc thanh toán được thực hiện tháng là $93,22. Theo quy ước, thanh toán trong hàm PV là đầu vào dưới dạng giá trị âm.
Để tính số tiền vay ban đầu, với thời hạn cho vay, lãi suất và số tiền thanh toán định kỳ. Bạn có thể sử dụng hàm PV, sau khi xác định xong các thành phần của hàm.
Kết quả hàm PV trả về $5000.26 là khoản vay ban đầu.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HÀM PV TRONG EXCEL
Hàm PV trong excel trả về giá trị của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai. Giả sử các khoản thanh tóan định kỳ, liên tục và lãi suất không đổi.
HÀM TÀI CHÍNH LIÊN QUAN
FV | Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định |
FVSCHEDULE | Tính giá trị kỳ hạn cảu một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép. |
IPMT | Trả một khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc tri trả cố định theo kỳ và dựa trên việc lãi suất không đổi |
IRR | Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số |
NPV | Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư dùng tỷ lệ chiếu khấu, khoản chi và thu nhập |
PMT | Tính tiền phải trả đối với một khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn |
PPMT | Tính khoản vốn thanh toán cho một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư |
PV | Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư |
Xem chi tiết đầy đủ các hàm excel thường dùng tại: https://excel.webkynang.vn/ham/