Hàm RSQ trong excel trả về bình phương của hệ số tương quan mô-men tích Pearson (r). Thông qua các điểm dữ liệu theo giá trị y_đã biết và giá trị x_đã biết. Cú pháp =RSQ(known_y’s,known_x’s)….
ĐỊNH NGHĨA HÀM RSQ
Trả về bình phương của hệ số tương quan mô-men tích Pearson thông qua các điểm dữ liệu theo giá trị y_đã biết và giá trị x_đã biết.
CÚ PHÁP
=RSQ(known_y’s,known_x’s)
Trong đó:
- Known_y’s: Mảng hoặc phạm vi điểm dữ liệu.
- Known_x’s: Mảng hoặc phạm vi điểm dữ liệu.
Tất cả các giá trị trên đều bắt buộc phải có.
CÁCH SỬ DỤNG
Cùng thực hiện ví dụ sau đây để biết cách sử dụng hàm bạn nhé
Ví dụ: Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson (r), theo dữ liệu trong bảng dưới đây:
Cách làm:
Dựa vào bảng số liệu, để tính bình phương hệ số tương quan momen tích, áp dụng công thức hàm RSQ.
+ Nhập công thức tại ô C13
+ Kết quả trả về tại ô C13 là 0,503952538
Như vậy bạn đã biết cách tính bình phương hệ số tương quan momen tích trên excel rồi. Trong quá trình sử dụng cần lưu ý một số vấn đề dưới đây để tránh xảy ra sai sót.
LƯU Ý SỬ DỤNG
- Đối số có thể là số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
- Các giá trị lô-gic và trình bày số dạng văn bản mà bạn gõ trực tiếp vào danh sách các đối số sẽ được đếm.
- Nếu một đối số tham chiếu hay mảng có chứa giá trị lô-gic, văn bản hay ô trống, những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được bao gồm.
- Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.
- Nếu known_y’s và known_x’s trống hoặc có số điểm dữ liệu khác nhau, thì RSQ trả về giá trị lỗi #N/A.
- Khi known_y’s và known_x’s chỉ chứa 1 điểm dữ liệu, thì RSQ trả về giá trị lỗi #DIV/0! .
- Phương trình cho hệ số tương quan mô-men tích Pearson, r, là:
-
- Trong đó: x và y là các trung độ mẫu AVERAGE(known_x’s) và AVERAGE(known_y’s).
- RSQ trả về r2, là bình phương của hệ số tương quan này.
Ngoài ra bạn muốn nâng cao trình độ excel của bản thân, có thể đăng ký ngay khóa học Excel oline 1 thầy 1 trò
HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
CORREL | Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính |
COVAR | Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó |
FORECAST | Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính |
GROWTH | Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có. |
INTERCEPT | Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước |
LINEST | Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu |
LOGEST | Dùng trong phân tích hồi quy. |
PEARSON | Tính hệ số tương quan momen tích pearson (r) |
RSQ | Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson (r) |
SLOPE | Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu |
STEYX | Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy. |